3.学,然后知不足,教,然后知困。(礼记)
Học, nhiên hậu tri bất túc, giáo, nhiên hậu tri khốn (lễ ký)
(Học, sau rồi mới biết chưa đủ; dạy, sau rồi mới biết còn thiếu)
Học, nhiên hậu tri bất túc, giáo, nhiên hậu tri khốn (lễ ký)
(Học, sau rồi mới biết chưa đủ; dạy, sau rồi mới biết còn thiếu)
4.物以类聚,人以群分。(易经)
Vật dĩ loại tụ, nhân dĩ quần phân. (dịch kinh)
(Vật vốn họp loài, người vốn chia đàn).
Vật dĩ loại tụ, nhân dĩ quần phân. (dịch kinh)
(Vật vốn họp loài, người vốn chia đàn).
5.满招损,谦受益。(尚书)
Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích (thượng thư)
(Kiêu căng tự mãn chuốc lấy tổn hại, khiêm nhường được nhận thêm lên)
Mãn chiêu tổn, khiêm thụ ích (thượng thư)
(Kiêu căng tự mãn chuốc lấy tổn hại, khiêm nhường được nhận thêm lên)
6. 良药苦口利于病,忠言逆耳利于行。(家经)
Lương ước khổ khẩu lợi vu bệnh, trung ngôn nghịch nhĩ lợi vu hành (Gia kinh)
(Thuốc tốt đắng miệng lợi cho bệnh, lời ngay trái tai lợi cho việc làm)
Lương ước khổ khẩu lợi vu bệnh, trung ngôn nghịch nhĩ lợi vu hành (Gia kinh)
(Thuốc tốt đắng miệng lợi cho bệnh, lời ngay trái tai lợi cho việc làm)
7.大道之行,天下为公。(礼记)
Đại đạo chi hành, thiên hạ vị công (Lễ ký)
(Thi hành đạo lớn vì chung thiên hạ)
Đại đạo chi hành, thiên hạ vị công (Lễ ký)
(Thi hành đạo lớn vì chung thiên hạ)
8.知耻近乎勇。(礼记)
Tri sỉ cận hồ dũng. (Lễ ký)
(Biết xấu hổ là gần với dũng cảm)
Tri sỉ cận hồ dũng. (Lễ ký)
(Biết xấu hổ là gần với dũng cảm)
9. 文武之道,一张一弛。(礼记)
Văn vũ chi đạo, nhất trương nhất thỉ (Lễ ký)
(Đạo của văn võ, lúc phải cứng lúc phải mềm)
Văn vũ chi đạo, nhất trương nhất thỉ (Lễ ký)
(Đạo của văn võ, lúc phải cứng lúc phải mềm)
10. 穷则变,变则通,通则久远。(易经)
Cùng tắc biến, biến tắc thông, thông tắc cửu viễn (Dịch kinh)
(Cùng sinh biến, biến tắc thông, thông sẽ lâu dài)
Cùng tắc biến, biến tắc thông, thông tắc cửu viễn (Dịch kinh)
(Cùng sinh biến, biến tắc thông, thông sẽ lâu dài)
19/2/2014
Đỗ Đình Tuân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét