85. Tự thán
15
Lòng
người Man Xúc 1 nhọc đua hơi
Chẳng
cóc nhân sinh gửi chơi 2
Thoi
nhật nguyệt đưa qua mỗ phút 3
Áng
phồn hoa họp mấy trăm đời
Hoa
càng khoe tót tót 4 thì rữa
Nước
chớ cho đầy đầy ắt vơi
Mới
biết doanh hư 5 đà có số
Ai
từng cải 6 được lòng trời.
1.Man Xúc: theo điển trong sách Trang Tử: “có
một nước ở cái sừng bên tả con ốc sên gọi
là họ Man, một nước ở cái sừng bên hữu gọi là họ Xúc. Hai bên tranh đất đánh
nhau”Sau này văn học dùng điển này để chỉ những
cuộc tranh chấp nhỏ mọn.
2. Gửi chơi: Sống nhờ ở cõi đời mà chơi (lấy từ câu: sống gửi thác
về)
3. Mỗ phút: một phút giây bất định nào đó.
4. Tót: nghĩa là đẹp, là trên tột cùng.
5. Doanh hư: đầy vơi
6. Cải: thay đổi
86. Tự thán 16
Chước
toan 1 chưa đẹp 2 nẻo 3 bình sinh
Đến
thuở già lại trách mình
Khổ
trúc 4 chăng ưa lòng khách bạc 5
Lão
mai 6 xá 7 học nết người thanh
Công
danh lỡ đường vô sự
Non
nước ghe 8 chốn hữu tình
Nào
của cởi buồn trong thuở ấy
Có
thơ đầy túi rượu đầy bình.
1. Chước
toan: mưu chước toan tính
2. Chưa đẹp:
Chưa hay, chưa tốt đẹp như mong muốn
3. Nẻo: tiếng
cổ, vừa chỉ không gian (nơi chốn…) vừa chỉ thời gian (Khi, lúc, thuở…)
4. Khổ
trúc: giống tre trúc có măng đắng
5.Bạc: bạc
bẽo
6. Lão
mai: cây mai già, giống mai càng già càng khẳng khiu
7. Xá: hãy
8. Ghe: tiếng
cổ nghĩa là nhiều
87. Tự thán 17
Ngẫm
thay mùi đạo cực chưng ngon
Nghìn
kiếp dù ăn vưỡn 1 hãy còn
Nhật
nguyệt dễ qua biên trắng 2
Cương
thường khôn biến tấc son
Chĩnh
vàng chẳng tiếc danh thì tiếc
La đá 3 hay mòn nghĩa chẳng mòn
Giữ khăng khăng ai nỡ phụ
Phù trì mựa khá để thon von.4
1. vưỡn: âm cổ của từ vẫn
2. Biên trắng: mái tóc bạc. Cả câu ý nói ngày tháng
qua mau khiến mái tóc bạc
3. La đá: Tiếng cổ của từ “đá”
4. Thon von: xem chú thích bài 49.
88. Tự thán 18
Lân la mến cảnh sơn khê
Sự thế nên vong 1 hết mọi bề
Ngòi 2 thuở triều cường chờ
nguyệt mọc
Cây khi ác lặn 3 rước chim về
Giầu mặc phận nguôi lòng ước
Chật 4 yên bần 5 ấy
cổ lề
Ắt muốn đến chơi thành thị nữa
Âu 6 là non nước nọ đàn chê.7
1. Vong : quên
2. ngòi : sông ngòi
3. Ác lặn : mặt trời lặn
4. Chật : nhà chật
5. Yên bần : ở yên trong cảnh nghèo
6. Âu : lo
7. Đàn chê : cười chê
89. Tự thán 19
Tài tuy chăng ngõ 1 trí chăng cao
Quyền
đến trong tay chí mới hào
Miệng
muốn tửu binh 2 phá lũy khúc 3
Mình
làm thi tướng 4 đánh đàn tao 5
Cầm
khua hết ngựa 6 cờ khua tường
Chim
bắt trong rừng cá bắt ao
Còn
có anh hùng bao nả nữa
Đòi
thời 7 vậy dễ hơn nào.
1. Ngõ:
thông minh
2. Tửu
binh: lính rượu
3. Lũy
khúc: men rượu
4. Thi tướng:
tường thơ
5. Đàn
tao: tao đàn
6. Ngựa:
Phím chống dây đàn
7. Đòi thời:
theo thời.
90. Tự thán 20
Thế
những cười ta rằng đánh thơ 1
Dại
hòa vụng nết lừ khừ
Lừa
tìm ngàn Bá 2 nhờ mai bảo 3
Thuyền
nổi dòng thu 4 có nguyệt đưa
Ngoài
cửa mừng người dầu cái vẹt 5
Trong
nhà thết khách mặc con cờ
Áo
dành một tấm cơm hai bữa
Phận
ấy chưng ta đã có thừa.
1. Đánh
thơ: chỉ đánh giặc bằng thơ
2. Ngàn
Bá: Chỉ bờ sông Bá, nơi ó cầu Bá, ở phía đồng Trường An, là nơi đời Đường người
ta tiễn biệt nhau.
3. Mai bảo: hoa mai mách bảo
4. Thuyền nổi dòng thu: có ý nhắc tới chuyền đi chơi trên
sông Xích Bich của Tô Đông Pha
5. Dầu cái vẹt: kệ con vẹt. Ý câu thơ nói kệ cho con vẹt
ngoài cửa chào khách đến.
07/09/2015
Đỗ Đình Tuân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét