Thành viên xón TriAn kính viếng thân mẫu ông Nguyenx Văn Nhã

- CẢM ƠN ĐỜI MỖI SÁNG MAI THỨC DẬY. TA CÓ THÊM NGÀY NỮA ĐỂ YÊU THƯƠNG -

Thứ Ba, 29 tháng 9, 2015

Đọc Quốc âm thi tập (32)



187. Bảo kính cảnh giới 60

Khó khăn 1 phú quý học Tô Tần 2
Miễn đức hơn tài được mỗ phân
Khoe tiết làu làu nơi học đạo
Ở triều khăn khắn 3 chữ trung cần
Cõi phàm tục khỏi lòng phàm tục
Học thành nhân chuyên thói thánh nhân
Trung hiếu cương thường lòng đỏ 4
Tự nhiên trọn nghiệp ba thân. 5
1. Khó khăn: nghèo nàn
2. Tô Tần: một nhà thuyết khách đời Chiến Quốc, đư ra kế hoạch hợp tung 6 nước (Tề, Sở, Yên, Triệu, Hàn, Ngụy) để chống Tần. Lúc còn nghèo hèn bị mọi người khinh rẻ, kể cả vợ, đến khi vinh hiển thì đi đâu ai cũng chào.
3. Khăn khắn: canh cánh không lúc nào quên
4. Lòng đỏ: lòng son sắt, trung thành
5. Ba thân: Cũng như “ba sinh”, chữ nhà Phật chỉ ba kiếp: quá khứ, hiện tai, vị lai. Cái nhân duyên ở kiếp này sẽ sinh ra cái kết quả ở kiếp sau.
188. Bảo kính cảnh giới 61

Trung cần há nỡ trại 1 cân xưng 2
Nhiều thánh hiền xưa kiếp đã từng
Tước thưởng càng ngày càng dõi 3 chịu
Ân thăng 4 một bước một phen mừng
Ở đài các 5 giữ lòng Bao Chửng 6
Nhậm tướng khanh thin thói Ngụy Trưng 7
Khong khảy 8 thái bình đời thịnh trị
Nghiệp khai sáng tựa nghiệp trung hưng.
1. Trại: sai lệch
2. Cân xưng: cái cân. Yá cả câu: người trung cần há lại là người cầm cân sai lệch ?
3. Dõi: nối tiếp
4. Ân thăng: ơn vua thăng quan
5. Đài các: dinh quan thượng thư
6. Bao Chửng: tục gọi là Bao Công, làm quan thời Tống Nhân Tông, tính cương trực, công minh.
7. Ngụy Trưng: Tể tướng nhà Đường, tính ngay thẳng, từng dâng sớ khuyên cn Đường Thái Tông đến hơn hai trăm lần, được vua Đường kính nể.
8. Khong khảy: thong dong, phong lưu
189. Quy Côn Sơn trùng cửu ngẫu tác

Trùng dương 1 mấy phát 2 khách thiên nha 3
Kịp 4 phen này được đỗ nhà 5
Túi đã không tiền khôn chác 6 rượu
Vườn tuy có cúc chửa đơm hoa
Phong sương đã bén biên 7 thi khách
Tang tử 8 còn thương tích 9 cố gia 10
Ngày khác hay đâu còn việc khác
Tiết lành mựa nỡ 11 để cho qua.
1.Trùng dương: trùng cửu (9/9 âm lịch)
2. Phát: lần, độ
3. Thiên nha (nhai): bên góc trời, chỉ nơi xa quê hương
4. Kịp: vừa đúng dịp
5. Đỗ nhà: dừng lại ở nhà
6. Chác: mua
7. Biên: mái tóc
8. Tang tử: cây dâu và cây tử, đời thượng cổ thường trồng bên nhà , về sau dùng để chỉ nơi cha mẹ ở, nơi quê cha đất tổ.
9. Tích: dấu vết
10. Cố gia: nhà cũ
11. Mựa nỡ: chớ nỡ
190. Giới sắc
(răn người đam mê sắc dục)

Sắc là giặc đam làm chi
Thuở trọng 1 còn phòng có thuở suy
Trụ 2 mất quốc gia vì Đát Kỷ 3
Ngô  lìa thiên hạ bởi Tây Thi 4
Bại tan gia thất đời từng thấy
Tổn hại tinh thần sự ích chi
Phu phụ đạo thường chăng được chớ 5
Nối tông 6 họa phải một đôi khi.
1. Thuở trọng : lúc thịnh
2. Trụ : ông vua cuối cùng của nhà Ân
3. Đát Kỷ : vợ vua Trụ, vua Trụ vì say mê Đát Kỷ, làm nhiều điều bạo ngược, bị nhân dân các nước chư hầu oán ghét. Vua Vũ Vương nhân cơ hội đó đem quân diệt vua Trụ, dựng lên nhà Chu.
4. Tây Thi : người con gái đẹp của nước Việt đời Xuân Thu, được vua nước Việt là Câu Tiễn dâng cho vua nước Ngô là Phù Sai để xin hàng. Phù Sai vì quá say đắm Tây Thi, không chăm lo việc nước, dẫn đến suy yếu, cuối cùng bị mất ngôi về tay Câu Tiễn.
5. Chăng được chớ : không thể đừng được, không thể không
6. Nối tông : truyền giống nòi về sau.
191. Giới nộ
(Răn bảo người có tính hay giận)


Giận làm chi tổn khí hòa 1
Nào từng có ích nhọc mình ta
Nẻo đua khí huyết quên nhân nghĩa
Hòa mất nhân tâm nát cửa nhà
Mấy phát om thòm 2 dường tích lịch 3
Một cơn lừng lẫy tựa phong ba
Đến khi tịch mới ăn năn lại
Nhịn song 4 thì vạn sự qua.
1. Tổn khí hòa : mất hòa khí
2. Om thòm : om sòm
3. Tích lịch : sấm sét
4. Nhịn song : nhịn nhiều
192. Huấn nam tử

Nhắn bảo phô bay 1 đạo cái con
Nghe lượm lấy lọ chi đòn
Xa hoa lơ lửng 2 nhiều hay hết
Hà tiện đâu đang 3 ít hãy còn
Áo mặc miễn là cho cật ấm
Cơm ăn chẳng lọ kén mùi ngon
Xưa đã có câu truyền bảo
Làm biếng hay ăn lở non.
1. Phô bay : chúng bay
2. Lơ lửng: nhàn rỗi, ăn không ngồi rồi
3. Đâu đang: suy tính cân nhắc trong chi tiêu
25/09/2015
Đỗ Đình Tuân

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét