Bài 153:
Sất xỉ
叱齒
|
Sất xỉ
|
昔我強壯與爾親
|
Tích ngã cường
tráng dữ nhĩ thân
|
凡有飲食無不均
|
Phàm hữu ẩm
thực vô bất quân
|
我今衰老且多病
|
Ngã kim suy
lão thả đa bệnh
|
爾將臲卼謀脫身
|
Nhĩ tương niết
ngột mưu thoát thân
|
胡為欲去不便去
|
Hồ vi dục khứ
bất tiện khứ
|
空使一顰復一顰
|
Không sử nhất
tần phục nhất tần
|
行哉莫飭雌黃口
|
Hành tai mạc
sức thư hoàng khẩu
|
似爾從違不乏人
|
Tự nhĩ tòng
vi bất phạp nhân
|
Dịch nghĩa: Mắng cái răng
Thuở trai trẻ
ta rất thân với mày
Phám miếng ăn hớp
uống đều chia sẻ cùng nhau
Bây giờ ta đã
già lại hay ốm
Mày sắp lỏng lẻo
tìm đường thoát thân
Đã muốn đi sao
không đi ngay cho rảnh
Cứ bắt tội người
ta phải đòi cơn nhăn nhó làm gì ?
Thôi tếch đi! Đừng
múa mép nữa
Đời chẳng thiếu
gì kẻ như mày: Theo nhau đáy rồi lại bội bạc ngay đấy!
Dịch thơ :
Xưa ta trai trẻ rất thân mày
Chia ngọt sẻ bùi chung đắng cay
Già cả bây giờ ta ốm yếu
Thoát thân định
tếch mày lung lay
Xưng đau tao những
nhăn cùng mếu
Muốn tếch mày
sao chẳng tếch ngay ?
Cút xéo! Từ nay
đừng múa mép
Theo rồi lại bỏ
bạc tình thay !
Đỗ Đình Tuân dịch thơ
Sao Đỏ 20/3/2014
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét