Bài 47
Độ Linh Giang
渡灵江
|
Độ Linh Giang
|
平沙盡處水天浮
|
Bình sa tận xứ thủy thiên phù
|
浩浩湮波古渡秋
|
Hạo hạo yên ba cổ độ thu
|
一望津涯通巨海
|
Nhất vọng tân nhai thông cự hải
|
歷朝彊界在中流
|
Lịch triều cương giới tại trung lưu
|
三軍舊壁飛黄葉
|
Tam quân cựu bích phi hoàng diệp
|
百戰残骸卧綠蕪
|
Bách chiến tàn hài ngọa lục vu
|
北上土民莫相避
|
Bắc hướng thổ dân mạc tương tỵ
|
卅年前是我同洲
|
Táp niên tiền thị ngã đồng châu
|
Dịch nghĩa: Qua Linh
Giang
Ở cuối bãi cát bằng phẳng là nơi trời và nước trôi nổi, bồng
bềnh.
Bến xưa vào mùa thu khói và sóng nước mênh mông.
Nhìn xa xa, cửa sông nối liền với biển cả bao la.
Trải qua nhiều triều ranh giới (bắc nam) nằm ở giữa dòng
chảy của con sông.
Những chiếc lá vàng bay bay trên tường lũy cũ của ba quân.
Những hài cốt tàn tạ của trăm trận đánh nằm trong đám cỏ
xanh rì hoang vu.
Những người dân của vùng đất phía bắc chớ xa lánh ta.
Ba mươi năm trước cũng cùng châu quận với ta thôi.
Dịch thơ: Qua sông
Gianh
Cát bằng cuối bãi nước trời dâng
Bến cổ mùa thu khói sóng tràn
Cuối mắt cửa sông liền với biển
Giữa dòng phân cách bắc cùng nam
Lá vàng lả tả trên tường
lũy
Trăm trận xương tàn bãi cỏ hoang
Phía bắc cư dân đừng lánh mặt
Ba mươi năm trước vốn chung làng.
Đỗ Đình Tuân
(dịch thơ)
Chú thích
(Theo Dương Anh Sơn)
泠江
|
Linh Giang:
|
tức sông Gianh, là con sông chia hai miền nam bắc hay là
“đàng trong” và “đàng ngoài” dưới thời Trịnh Nguyễn phân tranh nằm ở Quảng
Bình.
|
hạo hạo:
|
mênh mông, rộng lớn.
|
|
渡
|
độ:
|
đi qua, bến sông.
|
lịch triều:
|
trải qua các triều đại vua chúa.
|
|
彊界
|
cương giới:
|
nơi phân chia ranh giới lãnh thổ các nước.
|
lục vu:
|
vùng cỏ mọc hoang vu xanh rì.
|
|
tị:
|
tránh, lánh xa.
|
|
卅年
|
táp niên:
|
ba mươi năm.
|
7/6/2014
Đỗ Đình Tuân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét