Bài 54
Nễ Giang khẩu hương
vọng
瀰江口鄉望
|
Nễ Giang khẩu hương vọng
|
望望家鄉似日遍
|
Vọng vọng gia hương tự nhật biên
|
鴻山只隔一山巓
|
Hồng Sơn chỉ cách nhất sơn điên
|
可憐歸路纔三日
|
Khả liên quy lộ tài tam nhật
|
獨抱鄉心已四年
|
Độc bão hương tâm dĩ tứ niên
|
燕島秋寒青入海
|
Yến đảo thu hàn thanh nhập hải
|
瀰江潮漲白涵天
|
Nễ Giang triều trướng bạch hàm thiên
|
外洲今與吾洲別
|
Ngoại châu kim dữ ngô châu biệt
|
看看人風不似前
|
Khán khán nhân phong bất tự tiền
|
Dịch nghĩa: Trông về
quê nhà từ cửa sông Nễ
Trông ngóng về quê nhà xa như là kề bên mặt trời.
Chỉ cách ngăn bởi dãy Hoành Sơn một đỉnh núi cao thôi.
Khá thương thay cho con đường về chỉ vừa ba ngày là đến nơi.
Vậy mà phải ôm nỗi nhớ quê hương trong lòng đã bốn năm nay
cho riêng mình!
Vào mùa thu, đảo Yến lạnh lẽo in sắc xanh xuống mặt biển.
Khi thủy triều dâng lên, dòng sông Nễ chứa đựng ánh mặt trời
trắng xóa.
Vùng ngoài nay đã khác biệt với vùng của ta.
Hãy nhìn xem thói tục con người (ở đây) cũng không như ngày
trước.
Dịch thơ: Trông về
quê nhà từ cửa sông Nễ
Trông quê vời vợi phía chân mây
Cách dãy Hoành Sơn mấy ngọn này
Một đoạn đường về ba buổi tới
Mà ôm nỗi nhớ bốn năm nay
Mùa thu đảo Yến xanh lồng bóng
Sông Nễ triều dâng sóng trắng bay
Vùng ngoại so ta nhiều điểm khác
Ngày xưa phong tục chẳng như vầy.
Đỗ Đình Tuân
(dịch thơ)
Ghi chú:
瀰江
|
Nễ Giang:
|
còn gọi là sông Ròn nằm ở phía bắc Quảng Bình gần đèo
Ngang đi qua dãy Hoành Sơn.
|
日邊
|
nhật biên:
|
kề bên mặt trời. Chỉ sự xa xôi cách trở.
|
tài:
|
vừa, chỉ, chỉ vừa.
|
|
bão:
|
ôm ấp, ôm vào.
|
|
涵
|
hàm:
|
chứa đựng, thấm đẫm, chứa bên trong.
|
州
|
châu:
|
vùng, khu vực, bãi đất bồi giữa sông có thể ở được, vùng
đất được phân chia.
|
人風
|
nhân phong:
|
thói tục, lề thói của một cộng đồng, một bộ tộc, một dân
tộc…
|
13/6/2014
Đỗ Đình Tuân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét