Bài 40(12:NTTN)
Vọng Thiên Thai tự
望天台寺
|
Vọng Thiên Thai tự
|
天台山在帝城東
|
Thiên Thai sơn tại đế thành đông
|
隔一條江似不通
|
Cách nhất điều giang tự bất
thông.
|
古寺秋埋黃葉裏
|
Cổ tự thu mai hoàng diệp lý,
|
先朝僧老白雲中
|
Tiên triều tăng lão bạch vân
trung
|
可憐白髮供驅役
|
Khả liên bạch phát cung khu dịch,
|
不與青山相始終
|
Bất dữ thanh sơn tương thủy chung
|
記得年前曾一到
|
Ký đắc niên tiền tằng nhất đáo,
|
景興猶掛舊時鐘
|
Cảnh
Hưng do quải cựu thời chung
|
Dịch nghĩa
Núi Thiên Thai
nằm ở phía đông của kinh thành nhà vua,
Có một dòng sông
cách chia dường như chẳng thông qua được.
Vào mùa thu,
ngôi chùa xưa phủ vùi dưới những tán lá màu vàng.
Nhà sư của triều
trước già hẳn đi trong đám mây trắng.
Khá thương cho
mình mái tóc đã bạc trắng vẫn còn ráng sức bôn tẩu nơi xa xôi
không cùng được
ngọn núi xanh trọn niềm trước sau, thủy chung có nhau.
Nhớ lại năm
trước đây đã từng một lần ghé thăm chốn này,
vẫn còn có quả
chuông được đúc treo từ thời vua Cảnh Hưng.
Dịch thơ
Thiên Thai nằm ở đế thành đông
Cách một dòng sông nên chẳng thông
Cách một dòng sông nên chẳng thông
Chùa cổ thu sang vàng lá phủ
Nhà sư triều trước tóc mây bông
Thương mình tóc trắng còn rong ruổi
Cùng núi xanh nào có thủy chung
Năm trước nơi đây từng đã ghé
Cảnh Hưng còn đó quả chuông đồng.
Đỗ Đình Tuân
(dịch thơ)
Chú thích
天台山
|
Thiên Thai Sơn:
|
ngọn núi nhỏ nằm ở phía đông kinh đô Huế.
|
一條
|
nhất điều:
|
một cái, một con (đếm số).
|
供
|
cung:
|
bày ra, khai ra, nuôi nấng.
|
驅役
|
khu dịch:
|
đeo đuổi việc nặng nhọc, bôn tẩu lận đận ở chốn xa.
|
相始終
|
tương thủy chung:
|
cùng nhau giữ vẹn nghĩa trước sau, trung thành cùng nhau.
|
景興
|
Cảnh Hưng:
|
tức đời vua Lê Hiển Tông hiệu là Cảnh Hưng (1740-1786).
|
31/5/2014
Đỗ Đình Tuân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét